Độ cứng của hợp kim nhôm – yếu tố then chốt quyết định độ bền nhôm thanh định hình

08/12/2021 - Tác giả: Grando
Nhôm thanh định hình đang trở thành loại vật liệu xu hướng ứng dụng nhiều trong ngành xây dựng, kiến trúc nội ngoại thất và được rất nhiều người quan tâm. Một trong những yếu tố then chốt tạo nên độ bền của nhôm định hình là hợp kim nhôm. 

do-cung-cua-hop-kim-nhom-yeu-to-then-chot-quyet-dinh-do-ben-nhom-thanh-dinh-hinh

1. Hợp kim nhôm là gì? Phân loại hợp kim nhôm

1.1.  Hợp kim nhôm là gì?

Hợp kim nhôm là hợp kim của nhôm với các nguyên tố khác như đồng, thiếc, mangan, silic, magie. Trong đó làm lượng của nhôm chiếm tỉ trọng lớn, các nguyên tố còn lại chỉ có tỉ lệ hàm lượng nhỏ. 
Cũng giống như kim loại nhôm, hợp kim nhôm cũng có khối lượng nhỏ, rất nhẹ. Do có sự kết hợp của những kim loại và phi kim đặc biệt nên hợp kim nhôm sở hữu nhiều tính chất ưu việt, cải thiện được đáng kể các nhược điểm của kim loại nhôm nguyên chất.

1.2. Phân loại hợp kim nhôm

- Nhôm hợp kim biến dạng: Là loại sản phẩm có hàm lượng nguyên tố hợp kim thấp, có tính dẻo tốt, dễ dàng biến dạng trong điều kiện nóng hay nguội
- Nhôm hợp kim đúc: có hàm lượng hợp kim nhôm cao hơn, tính giòn không thể biến dạng dẻo, khả năng hóa bền bằng nhiệt luyện không cao. 

2. Các loại hợp kim nhôm phổ biến nhất hiện nay

- Hợp kim nhôm 6061

do-cung-cua-hop-kim-nhom-yeu-to-then-chot-quyet-dinh-do-ben-nhom-thanh-dinh-hinhHợp kim nhôm 6061 là dạng hợp kim biến dạng hóa bền bằng nhiệt luyện với thành phần chủ yếu là magie, crom, silicon. Đây là một hợp kim đa dụng, tính hàn tốt, độ bền cao, chống ăn mòn cực tốt. Hợp kim nhôm 6061 thường được ứng dụng trong ngành hàng không, tự động hóa, cơ khí hóa và chế tạo.
- Hợp kim nhôm 7075

do-cung-cua-hop-kim-nhom-yeu-to-then-chot-quyet-dinh-do-ben-nhom-thanh-dinh-hinh
Hợp kim nhôm 7075 thuộc loại hợp kim biến dạng hóa bền, thành phần bao gồm nhôm, kẽm và hợp kim magie. Loại hợp kim này có độ bền cực cao, thường được sử dụng trong ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, sản xuất những bộ phận cơ cấu chịu lực cao. Hợp kim nhôm 7075 tiết kiệm chi phí và hiệu quả hơn rất nhiều so với các loại hợp kim khác.
- Hợp kim nhôm 6063

do-cung-cua-hop-kim-nhom-yeu-to-then-chot-quyet-dinh-do-ben-nhom-thanh-dinh-hinh
Hợp kim nhôm 6063 là loại hợp kim được sử dụng phổ biến nhất hiện nay với nhiều tính chất nổi trội như có tính chất cơ lý tốt, cứng, bền, chịu được va đập mạnh, chống mài mòn oxy hóa, dễ dàng gia công và định hình. 
Hợp kim nhôm 6063 thường được sử dụng để gia công đùn ép các hình dạng khuôn phức tạp, bề mặt sau đùn rất mịn, sáng sau khi trải qua quá trình xi mạ anode hoặc sơn tĩnh điện. Với những đặc tính đó thì hợp kim nhôm 6063 được dùng phổ biến trong ngành xây dựng như khung cửa, mặt dựng công trình, lam nhôm chắn nắng … và các ứng dụng công nghiệp như băng tải, khung máy …
Và hợp kim nhôm 6063 cũng chính là loại được nhà máy nhôm Đô Thành lựa chọn, sử dụng chủ yếu để sản xuất dòng nhôm thanh định hình.


3. Độ cứng của hợp kim nhôm - yếu tố then chốt quyết định độ bền nhôm định hình

Hợp kim nhôm 6063 trong lĩnh vực đùn ép nhôm định hình được chia làm 2 loại 6063-T5 và 6063-T6
T5 hay T6 đều là chỉ số thể hiện độ cứng của hợp kim nhôm. Trạng thái T5 thể hiện tấm nhôm được ép đùn từ máy đùn bằng phương pháp làm mát không khí để giảm nhanh nhiệt độ đáp ứng các yêu cầu về độ cứng cần thiết, wechsler 8-12. Tháng thái T6 đề cập đến việc làm mát tức thời của tấm nhôm bằng cách làm mát nước sau khi nó được đùn ra từ máy đùn để tấm nhôm có thể đạt được yêu cầu về độ cứng cao hơn trên 13.5 wechsler.
Sự khác biệt chính giữa trạng thái T5 và T6 nằm ở cường độ. Cường độ của trạng thái T6 cao hơn trạng thái T5 và hiệu suất của nó tương tự ở khía cạnh khác.
Nhà máy nhôm Đô Thành với gần 30 năm đánh dấu thương hiệu số 1 trên thị trường, luôn cam kết đem lại sản phẩm chất lượng cao với nguồn nguyên liệu cao cấp. Với các sản phẩm tiêu biểu như nhôm hệ trượt quay, nhôm hệ thủy lực, nhôm hệ xingfa
Để được tư vấn và báo giá xin liên hệ Hotline 19000399!
 


Hỗ trợ trực tuyến
Số điện thoại
© Copyright - Nhà máy nhôm GRANDO
0.04747 sec| 2325.008 kb